Thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài
Thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức kinh tế
có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật
Đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức
kinh tế đặt trụ sở chính.
- Bước 2: Sở Kế hoạch và
Đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn,
mua cổ phần, mua phần vốn góp quy định tại khoản 2 Điều 24 của Luật Đầu
tư, khoản 4 Điều 65 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP và thông báo cho nhà đầu tư,
trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 66 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP. Văn bản
thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần,
mua phần vốn góp.
* Trường hợp tổ chức
kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn,
mua cổ phần, mua phần vốn góp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và xã, phường, thị
trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, Sở Kế hoạch
và Đầu tư thực hiện thêm thủ tục sau:
- Bước 3: Sở Kế hoạch và
Đầu tư lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an về việc đáp ứng các điều kiện
quy định tại điểm b khoản 4 Điều 65 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;
- Bước 4: Bộ Quốc phòng
và Bộ Công an có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh đối
với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước
ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; quá thời hạn yêu cầu mà
không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc
phòng, an ninh đối với tổ chức kinh tế có
nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
- Bước 5: Sở Kế hoạch và
Đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật
Đầu tư, khoản 4 Điều 65 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP và căn cứ ý kiến
của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để thông báo cho nhà đầu tư. Văn bản thông báo được
gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính.
- Qua dịch vụ
bưu chính công ích.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký góp vốn,
mua cổ phần, mua phần vốn góp gồm
những nội dung: thông tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế mà nhà đầu
tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; ngành, nghề kinh doanh; danh sách chủ sở hữu,
thành viên, cổ đông sáng lập, danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là nhà
đầu tư nước ngoài (nếu có); tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài
trước và sau khi góp vốn, mua cổ phần, mua
phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; giá trị giao dịch dự kiến của hợp đồng góp vốn,
mua cổ phần, mua phần vốn góp;
thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có);
- Bản sao giấy tờ pháp
lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh
tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
- Văn bản thỏa thuận
nguyên tắc về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước
ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư
nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên của tổ chức
kinh tế đó;
- Bản sao Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế có
nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp (đối với
trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 65 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo
quy định tại khoản 2 Điều 66 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP,
Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét việc đáp ứng
điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn
góp quy định tại khoản 2 Điều 24 của Luật Đầu tư, khoản 4 Điều 65 của
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP và thông báo cho nhà đầu tư, trừ trường hợp quy định
tại khoản 4 Điều 66 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP. Văn bản thông báo được gửi cho
nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
- Trường hợp tổ chức
kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn,
mua cổ phần, mua phần vốn góp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và xã, phường, thị
trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, thời hạn giải
quyết như sau:
+ Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến của
Bộ Quốc phòng và Bộ Công an về việc đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b
khoản 4 Điều 65 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;
+ Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Quốc
phòng và Bộ Công an có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng, an
ninh đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu
tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; quá thời hạn yêu cầu
mà không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc
phòng, an ninh đối với tổ chức kinh tế có
nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
- Trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật
Đầu tư, khoản 4 Điều 65 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP và căn cứ ý kiến
của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để thông báo cho nhà đầu tư. Văn bản thông báo được
gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
e) Cơ quan thực hiện:
Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ thông báo cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức
kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn,
mua cổ phần, mua phần vốn góp.
g) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
- Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định
tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
- Nhà đầu tư nước ngoài, tổ
chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn
góp trong tổ chức kinh tế.
h) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Thông báo về
việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua lại phần vốn góp của nhà đầu
tư nước ngoài theo Mẫu A.II.20 ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Văn bản đăng ký góp vốn/mua cổ phần/mua phần vốn góp của
nhà đầu tư nước ngoài theo Mẫu A.I.7 ban hành kèm theo Thông
tư số 03/2021/TT-BKHĐT.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
- Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
làm tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế kinh
doanh ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước
ngoài;
- Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
dẫn đến việc nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b
và c khoản 1 Điều 23 của Luật Đầu
tư
nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của tổ chức kinh tế trong các trường hợp: tăng tỷ
lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới hoặc bằng 50% lên trên
50%; tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư
nước ngoài đã sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế;
- Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần,
mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại
đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực
khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, trừ tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư tại khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế được thành lập theo quy định của Chính
phủ..
m) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư
số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021;
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021.