Thủ tục gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh
Thủ tục gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước
1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 55 Nghị định
số 31/2021/NĐ-CP cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Bước
2: Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan quản lý đất đai và các cơ
quan có liên quan để lấy ý kiến về việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 4
Điều 44 của Luật Đầu tư và khoản 4 Điều 27 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;
- Bước 3: Cơ quan
được lấy ý kiến có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 4 Điều
44 Luật Đầu tư và khoản 4 Điều 27 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;
-
Bước 4: Sở
Kế hoạch và Đầu tư xem xét điều kiện gia hạn
thời hạn hoạt động của dự án đầu tư quy định tại khoản 4 Điều 44 của Luật Đầu
tư và khoản 4 Điều 27 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP để lập báo cáo thẩm định
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Bước 5: Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
- Qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị gia hạn thời hạn hoạt động của dự
án đầu tư;
- Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Quyết định chấp thuận nhà đầu
tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu
tư gồm một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu
tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức
tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng
minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
d) Số lượng hồ sơ: 04 bộ
hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan quản lý đất đai
và các cơ quan có liên quan để lấy ý kiến về việc đáp ứng điều kiện quy định tại
khoản 4 Điều 44 của Luật Đầu tư và khoản 4 Điều 27 của Nghị định số
31/2021/NĐ-CP;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện quy định tại
khoản 4 Điều 44 Luật Đầu tư và khoản 4 Điều 27 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét điều kiện gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư quy định tại
khoản 4 Điều 44 của Luật Đầu tư và khoản 4 Điều 27 của Nghị định số
31/2021/NĐ-CP để lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
e) Cơ quan thực hiện:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
- Nhà đầu tư;
h) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Văn bản chấp thuận gia hạn thời hạn hoạt động của dự
án đầu tư của Ủy ban nhân cấp tỉnh (đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận
chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) hoặc văn bản chấp thuận gia hạn
thời hạn hoạt động của dự án đầu tư của Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với dự án
thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận chủ
trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
i) Lệ phí: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Văn bản đề nghị gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo Mẫu A.I.14 ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
- Dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu
tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Việc gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư phải
đáp ứng các điều kiện sau:
+ Phù hợp với quy hoạch cấp
quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị và quy hoạch đơn vị
hành chính - kinh tế đặc biệt (nếu có); phù hợp với mục tiêu, định hướng phát triển đô
thị, chương trình kế hoạch phát triển nhà ở (đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở,
khu đô thị);
+ Đáp ứng điều kiện giao
đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đối với trường hợp đề
nghị gia hạn sử dụng đất).
+ Không thuộc trường
hợp quy định tại các điểm a, b khoản 4 Điều 44 Luật Đầu tư, bao gồm:
Dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm
ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên: a) Dự án sử dụng dây chuyền công nghệ khi hoạt động không đáp ứng quy định
của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi
trường; hoặc công suất (tính theo số lượng sản phẩm được tạo ra bởi dây chuyền
công nghệ trong một đơn vị thời gian) hoặc hiệu suất của dây chuyền công nghệ
còn lại dưới 85% so với công suất hoặc hiệu suất thiết kế; hoặc mức tiêu hao
nguyên, vật liệu, năng lượng vượt quá 15% so với thiết kế.
Dự án sử dụng máy móc, thiết bị để sản
xuất có mã hàng hóa (mã số HS) thuộc các Chương 84 và 85 Danh mục hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu Việt Nam có tuổi vượt quá 10 năm hoặc khi hoạt động không đáp ứng
quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo
vệ môi trường. Trường hợp không có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, tiết
kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường liên quan đến máy móc, thiết bị của dự án
thì áp dụng chỉ tiêu kỹ thuật theo tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam hoặc tiêu chuẩn
quốc gia của một trong các nước G7, Hàn Quốc về an toàn, tiết kiệm năng lượng,
bảo vệ môi trường.
Dự
án đầu tư thuộc trường hợp nhà đầu tư phải chuyển giao không bồi hoàn tài sản
cho Nhà nước Việt Nam hoặc bên Việt Nam.
m) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư
số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021;
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021.